Tin tức visa
Tìm Hiểu Quy Trình Và Thủ Tục Xin Visa Thăm Thân Trung Quốc Cho Người Mới

Mục lục
Visa thăm thân Trung Quốc
Visa thăm thân Trung Quốc là loại visa cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Trung Quốc với mục đích như thăm gia đình, người thân hoặc đoàn tụ với gia đình. Người được thăm có thể là công dân mang quốc tịch Trung Quốc hoặc người nước ngoài đang tạm trú tại Trung Quốc theo đúng quy định của pháp luật. Người sở hữu visa này sẽ có thời hạn lưu trú ở lại Trung Quốc tối đa 30 ngày hoặc có thể tạm trú hoặc lưu trú vĩnh viễn tại quốc gia này.
Các thông tin có trong visa Trung Quốc thăm thân nhân gồm: Loại visa, thời hạn nhập cảnh, ngày cấp visa, số lần nhập cảnh và thời gian được phép lưu trú tại Trung Quốc. Trung Quốc có các diện thị thực thăm thân dành cho các mục đích khác nhau, đương đơn cần xác định diện thị thực phù hợp. Nếu xác định sai thì hồ sơ của bạn có thể bị loại và bạn sẽ không thể sang Trung Quốc được.
Các loại visa thăm thân Trung Quốc
Hiện nay visa thăm thân Trung Quốc gồm 4 loại cơ bản: Visa thăm thân diện Q1, visa thăm thân diện Q2, visa thăm thân diện S1, visa thăm thân diện S2.
Bảng dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại visa này:
Loại visa |
Visa thăm thân diện Q1 |
Visa thăm thân diện Q2 |
Visa thăm thân diện S1 |
Visa thăm thân diện S2 |
|
Đối tượng được thăm thân |
Công dân mang quốc tịch Trung Quốc hoặc thường trú nhân tại Trung Quốc |
Công dân mang quốc tịch Trung Quốc hoặc thường trú nhân tại Trung Quốc |
Công dân mang quốc tịch nước ngoài đang học tập, làm việc tại Trung Quốc |
Công dân mang quốc tịch nước ngoài đang học tập, làm việc tại Trung Quốc |
Công dân mang quốc tịch Trung Quốc |
Đối tượng đến thăm thân |
Các thành viên trong gia đình như: vợ/chồng, bố mẹ, con cái, con dâu, con rể, anh chị em trong gia đình, ông bà nội/ngoại, cháu nội/ngoại, bố mẹ vợ/chồng. Người đến Trung Quốc với mục đích gửi con nhờ nuôi. |
Các thành viên trong gia đình như: Vợ/chồng, bố mẹ, con cái, con dâu, con rể, anh chị em trong gia đình, ông bà nội/ngoại, cháu nội/ngoại, bố mẹ vợ/chồng. |
Các thành viên trong gia đình như: Vợ/chồng, bố mẹ, con cái có độ tuổi dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng. |
Các thành viên trong gia đình như: Vợ/chồng, bố mẹ, con cái, con dâu, con rể, anh chị em trong gia đình, ông bà nội/ngoại, cháu nội/ngoại, bố mẹ vợ/chồng. |
Vợ/chồng sắp cưới |
Mục đích đến thăm thân |
Thăm thân trong thời gian dài hạn (tối đa 180 ngày) hoặc đến Trung Quốc để chuyển sang tạm trú/định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc |
Thăm thân trong thời gian dài hạn (tối đa 180 ngày) |
Thăm thân trong thời gian dài hạn (tối đa 180 ngày) |
Thăm thân trong thời gian dài hạn (tối đa 180 ngày) |
Đến Trung Quốc để kết hôn (phải hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn trong vòng 30 ngày). |
Điều kiện xin visa thăm thân Trung Quốc
Giống như khi xin các loại visa khác, bạn cần phải đáp ứng một số điều kiện được Đại sứ quán đặt ra để có thể xin visa Trung Quốc thăm thân nhân. Để có thể xin được visa thăm thân Trung Quốc thì bạn cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Chứng minh rõ ràng mục đích đến Trung Quốc là để thăm thân và mục đích này phải phù hợp với diện thị thực mà bạn có ý định xin.
- Chứng minh được mối quan hệ giữa mình và người thân đang ở Trung Quốc.
- Các thông tin trên giấy tờ mà bạn cung cấp phải trùng khớp với nhau.
- Nếu nhân viên của lãnh sự quán yêu cầu bổ sung giấy tờ, chứng từ thì cần phải thực hiện một cách nhanh chóng.
- Trước đây chưa từng vi phạm luật xuất/nhập cảnh của Trung Quốc,
- Chưa từng vi phạm pháp luật hay có tiền án, tiền sự tại Trung Quốc trước đây.
Bài viết liên quan:
- Bảng Giá Dịch Vụ Đón Tiễn Sân Bay Tân Sơn Nhất Mới Nhất Tại HappyBook Travel
- Dịch Vụ Đón Khách Tại Sân Bay Nội Bài Giá Rẻ – An Toàn, Tiện Lợi 24/7
Thời gian xét duyệt visa thăm thân Trung Quốc
Cũng giống như các loại visa khác, visa thăm thân Trung Quốc các diện như Q1, Q2, S1, S2 thì thời gian xét duyệt visa sẽ là khoảng 4 ngày kể từ khi bạn nộp hồ sơ đến Trung tâm thị thực Trung Quốc. Tuy nhiên, thời gian này không phải lúc nào cũng đúng và và có thể thay đổi tùy vào các trường hợp cụ thể. Nếu hồ sơ của bạn thiếu giấy tờ thì thời gian bổ sung và xử lý có thể khiến quá trình xét duyệt kéo dài hơn so với dự kiến.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng dịch vụ đặc biệt khẩn cấp chỉ được áp dụng trong các trường hợp nhân đạo. Nếu bạn yêu cầu dịch vụ này, bạn sẽ cần cung cấp các giấy tờ và lý do chính đáng. Việc sử dụng dịch vụ khẩn cấp phải được xem xét, kiểm tra kỹ lưỡng và chỉ được chấp nhận trong những tình huống đặc biệt.
Hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc
Một số lưu ý cho hồ sơ của bạn khi chuẩn bị làm thủ tục làm visa thăm thân Trung Quốc diện thăm thân Q1, Q2, S1, S2:
- Các giấy tờ bản sao phải được in dưới khổ giấy A4 và được photo trong vòng 6 tháng gần đây.
- Trong trường hợp bạn sở hữu hai hoặc nhiều quốc tịch thì bạn cần cung cấp tất cả các loại hộ chiếu hợp lệ theo quy định. Đồng thời bạn cũng có thể được yêu cầu xuất trình hộ chiếu cũ đã hết hạn.
- Giấy mời, thư mời từ phía người được thăm thân bên Trung Quốc có thể là bản sao, bản in, bản fax nhưng trong một số trường hợp cán bộ cơ quan lãnh sự có thể yêu cầu đương đơn trình ra bản gốc.
1. Hồ sơ chung cần chuẩn bị cho thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc bao gồm:
- Hộ chiếu bản gốc còn hạn tối thiểu 6 tháng kể từ thời gian nộp đơn xin thị thực và trong hộ chiếu phải còn 3 trang trống liên tiếp nhau.
- Mặt hộ chiếu bản photo (trang thông tin có chứa ảnh).
- Bản photo thị thực Trung Quốc cũ (nếu có).
- Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc giấy xác nhận cư trú CT07.
- Tờ khai xin thị thực (tờ khai này cần phải được điền trực tuyến sau đó in ra và ký tên lên trên).
- 01 ảnh thẻ với kích thước 4cm x 6cm (chụp chính diện, ảnh có màu, phông nền phía sau màu nhạt, không mang nón) và dán vào tờ khai xin thị thực.
- Phiếu xác nhận đã đặt lịch hẹn trực tuyến và in ra.
- Đối với người mang quốc tịch nước ngoài thì cần nộp giấy tờ chứng minh tình trạng lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản gốc và bản photo).
- Đối với những cá nhân đã có quốc tịch Trung Quốc trước đây nhưng đã chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc visa Trung Quốc trước đây (Đối với người lần đầu xin visa Trung Quốc thì cần nộp bản gốc hộ chiếu Trung Quốc trước đây và bản sao các trang có chứa thông tin trên hộ chiếu.
- Đối với người đã có thị thực Trung Quốc trước đây thì cần bản sao các trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và visa Trung Quốc trước đây).
>>> Dịch vụ làm visa trọn gói tại HappyBook Travel
Trong trường hợp visa Trung Quốc thăm thân diện Q1 cần bổ sung các giấy tờ sau:
1. Visa Q1 với mục đích du lịch:
-
Mẫu thư mời visa thăm thân Trung Quốc cần có đầy đủ thông tin cá nhân của người được mời như họ tên, giới tính, ngày sinh, số hộ chiếu và các thông tin khác. Nội dung thư cũng phải thể hiện rõ mục đích chuyến thăm, lý do đến Trung Quốc, ngày đến và đi, địa điểm sẽ đến tại Trung Quốc, mối quan hệ với người mời cũng như nguồn chi phí cho chuyến đi.
-
Thông tin người mời cần bao gồm họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ cư trú và chữ ký của người mời.
-
Hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú tại Trung Quốc của người mời: CCCD Trung Quốc (2 mặt)/ Hộ chiếu/ Giấy phép thường trú/Thẻ cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài.
-
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người thân trong gia đình như giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, hoặc giấy chứng nhận quan hệ do ủy ban phường cấp.
2. Visa thăm thân diện Q1 đến Trung Quốc với mục đích gửi con nhờ nuôi:
-
Giấy công chứng xác nhận ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền được công chứng tại nước sở tại hoặc Trung Quốc.
-
Bản gốc và bản sao hộ chiếu của người ủy quyền nhờ nuôi con (bố hoặc mẹ) kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ với trẻ được nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận quan hệ do công an cấp).
-
CMND bản sao và giấy xác nhận đồng ý tiếp nhận giám hộ của người được ủy quyền giám hộ nuôi trẻ.
-
Nếu bố mẹ là người Trung Quốc thì cần cung cấp bản photo xác nhận định cư nước ngoài tại thời điểm trẻ được sinh ra.
Trong trường hợp visa Trung Quốc thăm thân diện Q2 cần bổ sung các giấy tờ sau:
-
Visa Q2 yêu cầu thư mời cần có đầy đủ thông tin cá nhân của người được mời như họ tên, giới tính, ngày sinh, số hộ chiếu và các thông tin khác. Nội dung thư cũng phải thể hiện rõ mục đích chuyến thăm, lý do đến Trung Quốc, ngày đến và đi, địa điểm sẽ đến tại Trung Quốc, mối quan hệ với người mời cũng như nguồn chi phí cho chuyến đi.
-
Thông tin người mời đi Trung Quốc bao gồm họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ và chữ ký của người mời.
-
Cung cấp hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú tại Trung Quốc của người mời: CCCD Trung Quốc (2 mặt) hoặc hộ chiếu/ Giấy phép thường trú/ Thẻ cư trú vĩnh viễn dành cho người nước ngoài tại Trung Quốc.
-
Lưu ý rằng tùy vào từng trường hợp, Đại sứ quán có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác hoặc yêu cầu phỏng vấn nếu cần thiết.
Trong trường hợp xin visa Trung Quốc diện S1, S2 cần bổ sung các giấy tờ sau:
-
Visa S1, S2 yêu cầu thư mời từ người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc, kèm theo bản gốc và bản sao giấy chứng minh quan hệ gia đình với người được mời như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, kết quả xét nghiệm ADN,...
-
Cung cấp bản sao trang thông tin hộ chiếu và giấy phép lưu trú hoặc visa Trung Quốc của người mời.
Trong trường hợp trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin visa thăm thân Trung Quốc cần:
-
Nếu cả bố và mẹ không đi cùng tẻ thì cần cung cấp giấy ủy quyền.
-
Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp, cùng giấy khai sinh của trẻ có chứa có đầy đủ thông tin của bố mẹ.
-
Nếu bố hoặc mẹ không mang quốc tịch Việt Nam thì cần cung cấp thêm bản gốc và bản photo visa hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn thời hạn.
-
Nếu trẻ sinh ra ở nước ngoài và có bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc thì cần cung cấp hộ chiếu Trung Quốc (nếu có), giấy khai sinh có thông tin của bố mẹ, hộ chiếu Trung Quốc của bố mẹ (nếu có) và giấy nhập tịch của bố mẹ.
Chi phí xin visa thăm thân Trung Quốc
Chi phí cho hồ sơ xin thị thực Trung Quốc dạng thăm thân sẽ gồm 2 loại chủ yếu:
Phí thị thực (Chi phí cho Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc): Không cố định và sẽ thay đổi theo từng loại visa, chi phí này sẽ được thu bằng ngoại tệ là USD.
Chi phí cho trung tâm xin thị thực visa Trung Quốc: Tùy thuộc vào dịch vụ bạn chọn là thường hay cao cấp và chi phí này sẽ thu bằng tiền Việt Nam.
Giá xin thị thực Trung Quốc mà bạn có thể tham khảo:
Số lần nhập cảnh |
1 lần |
2 lần |
Nhiều lần trong vòng 6 tháng |
Nhiều lần trong vòng 1 năm |
|
Phí thị thực |
45 USD (khoảng 1.142.820 VND) |
90 USD (khoảng 2.285.640 VND) |
120 USD (khoảng 3.047.520 VND) |
180 USD (khoảng 4.571.280 VND) |
|
Phí cho Trung tâm thị thực |
Dịch vụ thường |
690.000 VND |
690.000 VND |
690.000 VND |
690.000 VND |
Dịch vụ cao cấp |
1.380.000 VND |
1.380.000 VND |
1.380.000 VND |
1.380.000 VND |
Với thông tin về quy trình và thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc trong bài viết, bạn có thể tự tin chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và thực hiện các bước cần thiết. Đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu để quá trình xin visa diễn ra suôn sẻ. Nếu cần hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ ngay với HappyBook Travel để nhận được sự hỗ trợ ngay hôm nay.
Chủ đề khác